Đất có nguồn gốc ông bà hiểu đơn giản là đất do ông bà để lại. Vậy thừa kế đất có nguồn gốc ông bà như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây của Mys Law.
1. Có được nhận thừa kế đất có nguồn gốc ông bà không?
1.1 Theo di chúc
Thừa kế theo di chúc là một trong hai hình thức của thừa kế di sản. Theo đó, người thừa kế được hưởng di sản thông qua di chúc mà người có di sản để lại.
Trong trường hợp này, thừa kế đất có nguồn gốc ông bà theo di chúc tức là, ông bà để lại di chúc, trong đó, phân định một phần hoặc toàn bộ đất để lại cho người cháu được thừa hưởng.
Căn cứ Điều 626 Bộ luật Dân sự năm 2015, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế cùng phân di sản thành các phần cho người thừa kế theo tỷ lệ như mong muốn của người lập di chúc.
Bởi vậy, nếu ông bà để lại di chúc cho cháu thì người cháu hoàn toàn có quyền được thừa kế đất có nguồn gốc ông bà để lại.
1.2 Theo pháp luật
Ngoài việc được ấn định hưởng di sản thừa kế theo di chúc của ông bà, nếu di sản được chia theo pháp luật, người cháu cũng được hưởng thừa kế đất có nguồn gốc ông bà theo pháp luật nếu thuộc trường hợp thừa kế thế vị tại Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Cụ thể, nếu bố/mẹ của người cháu chết trước hoặc cùng thời điểm với ông bà chết thì cháu được hưởng phần thừa kế của bố/mẹ trong khối di sản mà ông bà để lại.
Đồng nghĩa, người cháu sẽ được hưởng di sản thừa kế do ông bà để lại.
2. Thừa kế đất có nguồn gốc ông bà được chia như thế nào?
Nếu thuộc trường hợp được hưởng di sản thừa kế đất có nguồn gốc của ông bà để lại thì người cháu cần chuẩn bị và thực hiện theo thủ tục sau đây:
Di chúc có thể được lập thành văn bản có hoặc không có người làm chứng. Trong phạm vi bài này sẽ giải đáp thủ tục hưởng thừa kế theo di chúc đã được công chứng.
Theo đó, căn cứ Luật Công chứng, thủ tục nhận thừa kế đất có nguồn gốc ông bà thông qua di chúc của ông bà được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng và phòng công chứng, như sau:
2.1 Giấy tờ cần chuẩn bị
– Phiếu yêu cầu công chứng.
– Văn bản di chúc.
– Giấy tờ của ông bà: Giấy chứng tử.
– Giấy tờ của người cháu nhận thừa kế: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn… (giấy tờ nhân thân).
– Giấy tờ về di sản thừa kế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký xe…
– Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế (nếu phân chia di sản thừa kế) hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu khai nhận di sản thừa kế).
2.2 Thời gian giải quyết
Thời gian công chứng việc chia thừa kế là từ 02 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nhưng không tính thời gian niêm yết, thời gian đi lại thực hiện các công việc khác.
2.3 Phí, thù lao công chứng
Tuỳ vào thủ tục nhận thừa kế đất mà mức phí phải nộp sẽ khác nhau. Trong đó:
– Phí công chứng: Dựa theo giá trị của đất.
– Thù lao công chứng: Gồm các khoản như soạn thảo, đánh mát, dịch thuật, sao chụp giấy tờ, văn bản… liên quan đến việc công chứng. Việc quy định thù lao công chứng sẽ do người nhận thừa kế thoả thuận với tổ chức văn bản công chứng nhưng không cao hơn mức trần thù lao công chứng của địa phương đó.
Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 1900866637 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!