Căn cước điện tử là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập. Từ 01/7/2024 Căn cước điện tử được dùng thay CCCD vật lý trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ căn cước. Vậy có được dùng thẻ Căn cước thay thẻ BHYT, sổ BHXH, GPLX, giấy khai sinh từ 01/7/2024 theo Luật Căn cước 2023 không? Hãy cùng Mys Law cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Căn cước 2023.
Được dùng thẻ Căn cước thay thẻ BHYT, sổ BHXH, GPLX, giấy khai sinh từ 01/7/2024 theo Luật Căn cước 2023?
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Căn cước 2023, công dân có thể tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.
Việc sử dụng thông tin đã được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.
Như vậy, từ 01/7/2024 công dân đã thực hiện tích hợp vào thẻ căn cước thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn thì được dùng thẻ Căn cước thay thẻ BHYT, sổ BHXH, GPLX, giấy khai sinh khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.
Việc khai thác thông tin tích hợp được mã hóa trong thẻ căn cước được quy định như sau:
– Sử dụng thiết bị chuyên dụng để khai thác thông tin tích hợp trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước;
– Sử dụng thông tin trên thẻ căn cước qua thiết bị chuyên dụng để truy xuất, khai thác thông tin tích hợp qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và hệ thống định danh và xác thực điện tử;
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội được khai thác thông tin tích hợp được mã hóa trong thẻ căn cước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
– Tổ chức và cá nhân khai thác thông tin tích hợp được mã hóa trong thẻ căn cước của công dân khi được sự đồng ý của công dân đó.
Thông tin được in trên thẻ căn cước gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa. 2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm: a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”; c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”; d) Ảnh khuôn mặt; đ) Số định danh cá nhân; e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; g) Ngày, tháng, năm sinh; h) Giới tính; i) Nơi đăng ký khai sinh; k) Quốc tịch; l) Nơi cư trú; m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; n) Nơi cấp: Bộ Công an. 3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này. 4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. |
Như vậy, thông tin được in trên căn cước bao gồm:
– Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;
– Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
– Ảnh khuôn mặt;
– Số định danh cá nhân;
– Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
– Ngày, tháng, năm sinh;
– Giới tính;
– Nơi đăng ký khai sinh;
– Quốc tịch;
– Nơi cư trú;
– Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
– Nơi cấp: Bộ Công an.
Độ tuổi cấp thẻ căn cước thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam. 2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước. 3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu. |
Đồng thời theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:
Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. 2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo. |
Như vậy căn cứ theo các quy định nêu trên thì độ tuổi cấp thẻ căn cước như sau:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước
Đồng thời công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước trên có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Ngoài ra, công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, trừ trường hợp quy định tại tại khoản 3 Điều 46 của Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2024.
Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!