Tạm ứng án phí Toà án là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền sau khi nộp đơn khởi kiện và trước khi Toà án thụ lý vụ án. Biên lai nộp tiền tạm ứng án phí là căn cứ để Toà án tiến hành giải quyết vụ án. Mặc dù pháp luật hiện hành không đưa ra định nghĩa cụ thể, quy định về tạm ứng án phí được nêu chi tiết tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016. Bài viết dưới đây cung cấp cái nhìn tổng quan về các quy định liên quan, giúp bạn đọc nắm rõ các thông tin cần thiết.

Các loại tạm ứng án phí

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tạm ứng án phí gồm:

  • Tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Tạm ứng án phí phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí

Mức tạm ứng án phí được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tùy thuộc vào loại vụ án và giá trị tranh chấp, như sau:

Trường hợp Mức tạm ứng án phí
Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự Bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm (vụ án không có giá ngạch) Bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm (vụ án có giá ngạch) 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch (tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch).
Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự Bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm Bằng mức án phí hành chính sơ thẩm.
Tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm Bằng mức án phí hành chính phúc thẩm.
Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính Bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính (thủ tục rút gọn) 50% mức tạm ứng án phí tại Danh mục án phí Toà án (Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

Lưu ý: Mức án phí cụ thể được quy định tại Danh mục án phí Toà án ban hành kèm Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Cơ quan có thẩm quyền thu tạm ứng án phí

Theo khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cơ quan thi hành án dân sự là đơn vị có thẩm quyền thu tạm ứng án phí Toà án.

Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí

Theo Điều 8 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, giá tài sản được xác định ưu tiên theo thứ tự:

  • Giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  • Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp.
  • Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ vụ án.
  • Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản.
    Nếu không thể xác định giá theo các căn cứ trên, Toà án yêu cầu cơ quan tài chính cùng cấp cung cấp ý kiến trong 03 ngày làm việc. Nếu không nhận được trả lời, Toà án tự ấn định mức tạm ứng án phí.

Các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí

Theo khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 và các quy định liên quan, các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí bao gồm:

  • Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân, trưng cầu ý dân.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước (theo Điều 187 Bộ luật tố tụng dân sự, trừ doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến kinh doanh).
  • Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện thu hồi nợ vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách.
  • Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục phúc thẩm.
  • Người bào chữa hoặc bảo vệ quyền lợi cho người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.
  • Người tiêu dùng khởi kiện bảo vệ quyền lợi hợp pháp (khoản 2 Điều 43 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng).
  • Chấp hành viên yêu cầu Toà án giải quyết các việc theo Luật thi hành án dân sự.

Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các đối tượng được miễn tạm ứng án phí gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoặc liên quan đến sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên hoặc con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính liên quan đến biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín.
  • Trẻ em, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn, thân nhân liệt sĩ.

Các trường hợp được giảm tạm ứng án phí

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không đủ tài sản nộp tạm ứng án phí, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, được giảm 50% mức tạm ứng án phí. Tuy nhiên, họ vẫn phải nộp toàn bộ án phí nếu:

  • Có chứng cứ cho thấy không thực sự gặp bất khả kháng.
  • Bản án, quyết định của Toà án xác định họ có tài sản để nộp án phí.

Hồ sơ và thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí

Người đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phải nộp đơn kèm tài liệu, chứng cứ chứng minh. Đơn cần có:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn.
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn.
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Thẩm phán được Chánh án Toà án phân công xem xét đơn trước hoặc sau khi thụ lý vụ án. Trong 03 ngày làm việc, Toà án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm, kèm lý do nếu từ chối.

Thời hạn nộp tạm ứng án phí

Theo Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thời hạn nộp tạm ứng án phí như sau:

Loại án phí Thời hạn
Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm 07 ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo (nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập).
Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm 10 ngày kể từ khi nhận thông báo.
Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm 10 ngày kể từ khi nhận thông báo.
Tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm 10 ngày kể từ khi nhận thông báo.

Lưu ý: Thời hạn có thể được gia hạn nếu có lý do chính đáng (trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng).

Xử lý tiền tạm ứng án phí trong một số trường hợp

Theo Điều 18 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cách xử lý tiền tạm ứng án phí như sau:

Trường hợp Cách xử lý
Vụ án bị tạm đình chỉ Số tiền đã nộp được xử lý khi tiếp tục giải quyết.
Đình chỉ do nguyên đơn rút đơn hoặc vi phạm quy định tố tụng Số tiền đã nộp sung vào công quỹ nhà nước.
Đình chỉ do đương sự rút yêu cầu Tiền tạm ứng được trả lại.
Bản án bị hủy để xét xử lại Tòa án yêu cầu nộp lại tạm ứng án phí nếu cần.

Danh mục án phí

Danh mục án phí ban hành kèm Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:

Loại án phí Mức thu
Án phí hình sự
Sơ thẩm 200.000 đồng
Phúc thẩm 200.000 đồng
Án phí dân sự sơ thẩm
Không có giá ngạch (dân sự, hôn nhân, gia đình, lao động) 300.000 đồng
Không có giá ngạch (kinh doanh, thương mại) 3.000.000 đồng
Có giá ngạch (dân sự, hôn nhân, lao động) 300.000 đồng – 112.000.000 đồng + 0,1% giá trị vượt 4.000.000.000 đồng
Có giá ngạch (kinh doanh, thương mại) 3.000.000 đồng – 112.000.000 đồng + 0,1% giá trị vượt 4.000.000.000 đồng
Án phí dân sự phúc thẩm
Dân sự, hôn nhân, gia đình, lao động 300.000 đồng
Kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng
Án phí hành chính
Sơ thẩm 300.000 đồng
Phúc thẩm 300.000 đồng

Tạm ứng án phí Toà án là quy định quan trọng đảm bảo quá trình tố tụng diễn ra đúng pháp luật. Việc nắm rõ các quy định về mức thu, miễn giảm và thời hạn nộp giúp đương sự thực hiện nghĩa vụ hiệu quả, bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong quá trình giải quyết vụ án.

Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.

Trân trọng!

Người biên tập: Nguyễn Anh Quân