Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi mua bán nhà, đất người dân cần phải đóng một số loại thuế, phí để có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Mua bán nhà đất phải chịu 5 loại thuế, phí cơ bản, như: Thuế thu nhập cá nhân, phí thẩm định hồ sơ, phí công chứng, phí cấp sổ đỏ, phí trước bạ. Hãy cùng Mys Law tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư 106/2021/TT-BTC;

– Thông tư 85/2019/TT-BTC;

– Nghị định 10/2022/NĐ-CP;

– Thông tư 257/2016/TT-BTC;

– Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Khi mua, bán nhà đất, những loại thuế mà bạn cần phải đóng cụ thể như sau:

1. Cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà, đất?

1.1. Người có nghĩa vụ nộp thuế:

Theo quy định của pháp luật thì người bán có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Thực tế hiện nay có những trường hợp người mua là người nộp thuế. Theo đó, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận người nộp thuế nên các bên được thỏa thuận người mua là người nộp thuế.

1.2. Mức thuế phải nộp:

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định rằng khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

Lưu ý đối với giá chuyển nhượng:

– Thông thường đối với giá chuyển nhượng (giá mua bán) thì giá để tính thuế thu nhập cá nhân là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

– Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành thì giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

1.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

Đối với quy định về hồ sơ khai thuế thì đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, hồ sơ khai thuế bao gồm:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN;

– Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.

– Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.

– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân).

1.4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

– Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng nhà, đất thì cá nhân có thể nộp tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Chi cục Thuế nơi có nhà, đất chuyển nhượng.

– Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có nhà, đất chuyển nhượng.

– Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

1.5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

– Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

– Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

1.6. Thời hạn nộp thuế:

– Thời hạn cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân là thời hạn ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

– Khi nộp hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế sẽ tính và đưa thông báo số thuế phải nộp.

2. Cần phải đóng lệ phí trước bạ khi bán nhà, đất?

2.1. Người có nghĩa vụ nộp thuế:

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định cụ thể như sau:

“Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”

Theo đó, khi chuyển nhượng thì người mua phải đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày và người mua phải nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, hiện nay pháp luật không cấm việc người bán cho tiền để người mua nộp lệ phí trước bạ, do đó cũng có thể người mua sẽ là người nộp lệ phí trước bạ.

2.2. Mức nộp lệ phí trước bạ:

Đối với trường hợp khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà là:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Đối với trường hợp khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất:

Đối với đất:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất

Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x ( Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

3. Cần phải đóng lệ phí công chứng khi làm hồ sơ mua bán nhà đất?

Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

(Điểm a7 Khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC)

4. Cần phải đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: 

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

– Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; 

– Văn bản; số liệu hồ sơ địa chính

Mức thu lệ phí: Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

– Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; 

– Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân

(Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)

5. Cần phải đóng phí thẩm định hồ sơ khi bán nhà, đất?

Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (Điểm này được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định rằng:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:

b) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 1 như sau:

“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.”

Như vậy, khi mua, bán nhà, đất thì cần đóng những loại thuế, phí dưới đây.

Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!