Đất quy hoạch chính là vùng đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất ở từng địa phương, phân theo từng mục đích sử dụng và được chia thành từng kỳ trong một khoảng thời gian nhất định. Việc có một chỗ ở ổn định để phát triển sự nghiệp là rất quan trọng với mỗi người. Việc gặp được một mảnh đất mà mình ưng ý để mua thì việc tìm hiểu thông tin về đất cũng như mảnh đất đó có đang nằm trong quy hoạch hay không là rất quan trọng. Hãy cùng Mys Law tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư 34/2014/TT-BTNMT;

– Thông tư 24/2019/TT-BTNMT;

– Luật Đất đai 2013.

Đất quy hoạch là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

Theo đó, có thể hiểu đất quy hoạch là đất được phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu như quy định trên.

Theo cách hiểu thông thường thì đất quy hoạch là đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, đường giao thông, công trình công cộng khác hoặc thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh.

Ví dụ một số quy hoạch đất đai phổ biến như là quy hoạch xây dựng khu dân cư, quy hoạch đường sắt, quy hoạch làm đường giao thông.

Đất nằm trong quy hoạch sẽ bị hạn chế một số quyền lợi nhất định của người sử dụng đất.

Có những cách nào để kiểm tra một mảnh đất có thuộc quy hoạch hay không?

Có các cách để kiểm tra một mảnh đất có thuộc quy hoạch hay không như sau:

Cách 1: Xem quy hoạch sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất liên quan đến quy hoạch sử dụng đất đó.

Cách 2: Xem quy hoạch sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp huyện nơi có đất.

Cách 3: Xem quy hoạch sử dụng đất tại cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện nơi có đất.

Cách 4: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai đến Trung tâm dữ liệu và thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai hoặc văn phòng đăng ký đất đai.

Cách 5: Kiểm tra thông tin quy hoạch trên sổ đỏ.

Thông tin quy hoạch sẽ được ghi trực tiếp tại phần ghi chú trong sổ đỏ

Cách 6: Liên hệ cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Người dân có thể đến trực tiếp Phòng tài nguyên và môi trường quận/huyện nơi có đất để hỏi cụ thể về thông tin quy hoạch.

Đây là cơ quan nhà nước quản lý đất đai ở địa phương cho nên họ là bên nắm rõ nhất việc đất đai đang nằm trong quy hoạch như thế nào,

Dựa trên thông tin nhà đất mà người dân cung cấp, cán bộ chức năng sẽ tra cứu bản đồ quy hoạch và giải đáp cho họ biết mảnh đất đó có nằm trong khu quy hoạch nào hay không.

Cách 7: Kiểm tra trên ứng dụng trực tuyến: Có một số ứng dụng tra cứu quy hoạch đất như sau:

– Thông tin Quy hoạch TPHCM – App kiểm tra quy hoạch tại TPHCM

– Quy hoạch Hà Nội – App check quy hoạch đất đai Hà Nội

– Meey Map – App check quy hoạch đất đai Khánh Hòa

– Phần mềm check quy hoạch tỉnh Bình Dương online

– Dnailis – Ứng dụng tra cứu đất đai tỉnh Đồng Nai

Cách 8: Có thể nhờ công ty nhà đất, dịch vụ ở địa phương kiểm tra quy hoạch.

Các thông tin nào về đất đai được công bố công khai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT, khoản 4, 5 bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT) quy định như sau:

Các hình thức khai thác thông tin đất đai

1. Khai thác thông tin đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS.

2. Khai thác thông tin đất đai thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản tại cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai.

3. Các thông tin đất đai được công bố công khai như sau:

a) Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

c) Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;

d) Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Theo như quy định trên, các thông tin đất đai được công bố công khai bao gồm:

– Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

– Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

– Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;

– Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Đồng thời căn cứ theo Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai

1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Theo đó, việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo thủ tục trên.

Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 1900866637 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.

Trân trọng!