Sau một thời gian hoạt động bạn nhận thấy tên doanh nghiệp của mình không còn phù hợp nữa. Bạn đang có nhu cầu muốn đổi tên doanh nghiệp mà không biết bắt đầu từ đâu? Hãy theo dõi bài viết Thủ tục đổi tên doanh nghiệp mới nhất 2024 dưới đây của Mys Law để được hướng dẫn.

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp bao gồm: tên tiếng Việt của Doanh nghiệp, tên viết bằng tiếng nước ngoài của Doanh nghiệp, tên viết tắt của Doanh nghiệp.

Khi thành lập doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt là bắt buộc, tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt có thể có hoặc không.

Tên doanh nghiệp đã được quy định chi tiết tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Như vậy tên doanh nghiệp bao gồm:

– Loại hình doanh nghiệp:

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”;

+ Đối với công ty cổ phần có thể viết là “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP”;

+ Đối với công ty hợp danh có thể viết là “Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD”;

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân có thể viết là “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “Doanh nghiệp TN”

– Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

+ Tên doanh nghiệp là tên nước ngoài hay còn gọi là tên giao dịch của công ty vẫn phải đảm bảo nguyên tắc là hệ chữ la tinh, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch sang tiếng nước ngoài

+ Khi thay đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tên riêng, công ty đều phải thực hiện thủ tục thay đổi tên.

+ Khi doanh nghiệp thay đổi loại hình doanh nghiệp, bản chất tên công ty cũng sẽ thay đổi nhưng không phải làm thủ tục thay đổi tên.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Ngoài vấn đề trên, khách hàng cần lưu ý đến quy định cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp như sau:

“Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

 Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp mới nhất 2024

Bước 1: Kiểm tra tên công ty

– Kiểm tra khả năng sử dụng của tên công ty mới dự kiến.

– Tra cứu tên công ty mới xem có thể sử dụng tên công ty mới hay không.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên công ty 

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký.

– Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh/của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên (có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản) – Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty

– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên (do Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch hội đồng thành viên/chủ sở hữu ký) – Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

– Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi tên công ty (nếu có)

Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thực hiện theo phương thức sau:

– Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

– Nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký ra kết quả chấp thuận hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ (nếu có) trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ.

Bước 4: Khắc lại con dấu nếu thay đổi tên tiếng Việt

Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân mới và đăng thông báo con dấu mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Công bố thông tin thay đổi doanh nghiệp

Sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.

Những việc cần làm sau khi thay đổi tên doanh nghiệp

Thứ nhất: Sau khi thay đổi tên, công ty phải thay đổi con dấu pháp nhân của công ty và công bố sử dụng mẫu dấu trên cơ sở dữ liệu quốc gia.

Thứ hai: Công ty cần hủy hóa đơn cũ đang sử dụng và đăng ký sử dụng hóa đơn với thông tin công ty mới. Đối với các công ty hoạt động phải có hóa đơn VAT thì sau khi thay đổi tên công ty cũng cần phải thay đổi cả hóa đơn VAT vì trong hóa đơn bắt buộc phải có thông tin về công ty.

Thứ ba: Công ty sau khi thay đổi tên cần thông báo việc thay đổi với cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, ngân hàng, bảo hiểm, các đơn vị đối tác có liên quan đến hoạt động của công ty

Thứ tư: Sau khi thay đổi tên doanh nghiệp, các tài sản thuộc sở hữu của công ty cũng cần phải thay đổi theo tên mới.

Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.

Trân trọng!