Tổng quan về ly hôn đơn phương
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, được quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Trong trường hợp một trong hai bên vợ hoặc chồng không đồng ý ký đơn ly hôn, pháp luật Việt Nam cho phép thực hiện ly hôn đơn phương theo yêu cầu của một bên, với các căn cứ và thủ tục cụ thể.
Quyền yêu cầu ly hôn đơn phương
Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền yêu cầu ly hôn thuộc về:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người.
- Cha, mẹ hoặc người thân thích trong trường hợp một bên bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi, hoặc là nạn nhân của bạo lực gia đình do bên kia gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần.
Ly hôn đơn phương được thực hiện khi:
- Có bằng chứng về bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ/chồng, khiến hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
- Một bên bị Tòa án tuyên bố mất tích.
- Có hành vi bạo lực gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến bên còn lại.
Lưu ý: Chồng không được quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Thủ tục ly hôn đơn phương bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
- Căn cước công dân hoặc thẻ căn cước của cả hai bên (bản sao chứng thực).
- Giấy khai sinh của con chung (nếu có, bản sao chứng thực).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có, bản sao chứng thực).
Nếu bên kia gây khó khăn trong việc cung cấp giấy tờ, có thể:
- Xin cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh từ cơ quan hộ tịch.
- Thay thế căn cước công dân bằng giấy tờ tùy thân khác theo hướng dẫn của Tòa án.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ ly hôn đơn phương, bao gồm đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu), được nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi bị đơn cư trú, theo quy định tại Điều 35 và Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật 85/2025/QH15). Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu ly hôn
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Tòa án xem xét tính hợp lệ và thông báo nộp tạm ứng án phí. Sau khi người yêu cầu đóng án phí, Tòa án tiến hành hòa giải, trừ trường hợp không thể thực hiện hòa giải.
Bước 4: Ra bản án ly hôn
Nếu hòa giải không thành, Tòa án lập biên bản và đưa vụ án ra xét xử. Khi xét thấy đủ căn cứ, Tòa án ra bản án ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân kể từ thời điểm bản án có hiệu lực pháp luật.
Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!
Người biên tập: Nguyễn Thị Trà My