Để xóa đăng ký tạm trú, công dân phải nộp hồ sơ đến cơ quan Công an cấp xã. Nếu bạn chưa biết xoá tạm trú có mất phí không, cần giấy tờ gì và bao lâu có kết quả, hãy theo dõi hết bài viết này của Mys Law để được hướng dẫn cụ thể.
Căn cứ pháp lí:
– Luật Cư trú 2020
– Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật cư trú
1. Xoá tạm trú có mất phí không?
Hiện nay, không có quy định về lệ phí xóa đăng ký tạm trú. Do đó, thủ tục xóa đăng ký tạm trú không mất phí.
2. Xóa tạm trú cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Cơ quan trực tiếp thực hiện các thủ tục về cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Theo Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật cư trú, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú:
- Người đăng ký tạm trú đã chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
- Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú do đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và điều kiện;
- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
- Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
- Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
- Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc không nộp hồ sơ xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.
Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.
3. Thủ tục xóa tạm trú bao lâu có kết quả?
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
(theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 62/2021)
Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 1900866637 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!