Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này, nhằm tạo nên giá trị thẩm mỹ và tính cạnh tranh cho sản phẩm. Việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn hành vi sao chép hoặc sử dụng trái phép. Thủ tục này được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), Nghị định 65/2023/NĐ-CP, Thông tư 23/2023/TT-BKHCN và các văn bản liên quan mới nhất, bao gồm các cập nhật từ Quyết định 2774/QĐ-BKHCN (cập nhật năm 2025) và Thông tư 64/2025/TT-BTC về phí, lệ phí. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, dựa trên các quy định pháp lý hiện hành tính đến năm 2025.
1. Đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), một số đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp vì chúng không đáp ứng tính thẩm mỹ độc lập hoặc không thể nhận biết. Cụ thể:
- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật bắt buộc phải có: Ví dụ, hình dạng của một con vít tiêu chuẩn chỉ nhằm mục đích chức năng kỹ thuật, không mang tính sáng tạo thẩm mỹ.
- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp: Như hình dáng của một tòa nhà hoặc cầu đường, vốn thuộc lĩnh vực xây dựng chứ không phải sản phẩm công nghiệp.
- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng: Ví dụ, hình dáng bên trong của một linh kiện máy móc bị che khuất hoàn toàn khi sản phẩm hoạt động.
Việc loại trừ các đối tượng này nhằm tập trung bảo hộ vào những thiết kế mang tính mới mẻ, sáng tạo và có thể áp dụng công nghiệp, giúp tránh lạm dụng hệ thống bảo hộ sở hữu trí tuệ.
2. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Căn cứ khoản 33 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Điều 103), đơn đăng ký phải đảm bảo tính rõ ràng và đầy đủ để xác định kiểu dáng cần bảo hộ. Các yêu cầu chính bao gồm:
- Tài liệu xác định kiểu dáng: Gồm bộ ảnh chụp, bản vẽ và bản mô tả kiểu dáng công nghiệp.
- Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ: Phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng (như đường nét, hình khối, màu sắc) đến mức người có hiểu biết trung bình trong lĩnh vực liên quan có thể nhận diện chính xác. Thường yêu cầu các góc nhìn khác nhau (chính diện, bên cạnh, từ trên xuống) để tránh mơ hồ.
- Bản mô tả: Liệt kê thứ tự các ảnh chụp/bản vẽ và mô tả chi tiết các đặc điểm tạo dáng, giúp làm rõ giá trị thẩm mỹ và sự khác biệt so với các thiết kế hiện có.
Việc tuân thủ các yêu cầu này không chỉ giúp đơn được chấp nhận nhanh chóng mà còn tăng cường khả năng bảo vệ pháp lý sau này, tránh tranh chấp về phạm vi bảo hộ. Nếu đơn thiếu sót, cơ quan thẩm định có thể yêu cầu bổ sung, kéo dài thời gian xử lý.
3. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Thủ tục được quy định chi tiết tại Quyết định 2774/QĐ-BKHCN (cập nhật năm 2025), với các bước nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả. Quy trình bao gồm tiếp nhận, thẩm định, công bố và cấp bằng, áp dụng cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
3.1 Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký phải đầy đủ theo khoản 1 Điều 100, 101, 103 Luật Sở hữu trí tuệ, Phần II, IV Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP và Điều 21 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN. Các tài liệu chính:
- Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07 tại Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP, 02 bản).
- Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ (04 bộ, đảm bảo rõ nét và đầy đủ góc nhìn).
- Bản mô tả kiểu dáng (01 bản, chi tiết các đặc điểm).
- Văn bản ủy quyền (nếu nộp qua đại diện, như công ty luật hoặc đại lý sở hữu trí tuệ).
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác, ví dụ hợp đồng chuyển nhượng).
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu yêu cầu, như đơn đăng ký quốc tế theo Công ước Paris).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp qua bưu chính hoặc chuyển khoản).
Nếu người nộp không tự phân loại kiểu dáng theo hệ thống Locarno quốc tế, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện và thu phí tương ứng. Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng giúp tránh thông báo bổ sung, tiết kiệm thời gian.
3.2 Cách thức thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Người nộp đơn có thể chọn các hình thức linh hoạt để phù hợp với điều kiện:
- Trực tuyến qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ (Cổng Dịch vụ công Quốc gia), giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ (386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Qua dịch vụ bưu chính đến các địa chỉ trên.
Hình thức trực tuyến được khuyến khích từ năm 2025, với hệ thống số hóa giúp theo dõi tiến độ dễ dàng hơn.
3.3 Thời hạn giải quyết thủ tục
Thời hạn được quy định chi tiết để đảm bảo tính kịp thời, với các trường hợp cụ thể:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng nếu đơn hợp lệ; 01 tháng 10 ngày nếu chủ động sửa đổi trước thông báo; 03 tháng 10 ngày nếu không hợp lệ và có phản hồi; 03 tháng 20 ngày nếu chủ động sửa đổi nhưng vẫn không hợp lệ và có phản hồi.
- Công bố đơn: Trong 02 tháng từ ngày chấp nhận hợp lệ, hoặc muộn hơn theo yêu cầu nhưng không quá 07 tháng từ ngày nộp.
- Thẩm định nội dung: 07 tháng từ ngày công bố nếu hợp lệ; 09 tháng 10 ngày nếu chủ động sửa đổi; 12 tháng 10 ngày nếu thiếu sót và có phản hồi; 14 tháng 20 ngày nếu chủ động sửa đổi kèm thiếu sót và phản hồi; 10 tháng 15 ngày nếu thiếu sót và không phản hồi.
- Cấp bằng độc quyền: 15 ngày từ khi kết thúc thời hạn nộp phí.
- Công bố bằng: 60 ngày từ ngày ra quyết định cấp.
Các thời hạn này có thể kéo dài nếu có yêu cầu bổ sung, vì vậy người nộp nên theo dõi thông báo từ Cục để phản hồi kịp thời, tránh từ chối đơn.
3.4 Lệ phí thực hiện thủ tục
Phí và lệ phí được cập nhật theo Thông tư 64/2025/TT-BTC và Thông tư 263/2016/TT-BTC, với mức thu hiện hành từ năm 2025 (một số mức đã điều chỉnh so với trước):
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/đơn/yêu cầu.
- Phí công bố đơn: 120.000 đồng cho hình/ảnh đầu tiên (từ hình thứ 2: 60.000 đồng/hình).
- Phí thẩm định đơn: 700.000 đồng/phương án.
- Phí phân loại quốc tế: 100.000 đồng/phân nhóm.
- Phí tra cứu thông tin: 120.000 đồng/phương án.
- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng/phương án đầu tiên (từ phương án thứ 2: 100.000 đồng/phương án).
- Phí công bố quyết định cấp bằng: 120.000 đồng cho hình/ảnh đầu tiên (từ hình thứ 2: 60.000 đồng).
- Phí đăng bạ quyết định cấp bằng: 120.000 đồng.
Phí có thể thay đổi theo quy định mới, người nộp nên kiểm tra tại Cục Sở hữu trí tuệ để tránh thiếu sót.
3.5 Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Quyền đăng ký thuộc về các đối tượng đáp ứng theo Luật Sở hữu trí tuệ:
- Tác giả tạo ra kiểu dáng bằng công sức và chi phí cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện cho tác giả (qua giao việc hoặc thuê việc, trừ thỏa thuận khác).
- Nhiều tổ chức/cá nhân cùng tạo ra: Phải đồng ý chung để đăng ký.
- Kiểu dáng từ nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (không thuộc quốc phòng, an ninh): Quyền thuộc tổ chức chủ trì, tỷ lệ theo ngân sách.
- Kiểu dáng từ nhiệm vụ thuộc quốc phòng, an ninh: Quyền thuộc Nhà nước, đại diện thực hiện.
Quyền này có thể chuyển giao qua hợp đồng, thừa kế hoặc kế thừa. Điều kiện này đảm bảo quyền lợi hợp pháp, tránh tranh chấp sở hữu.
3.6 Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Quy trình gồm các bước sau, theo Quyết định 2774/QĐ-BKHCN (cập nhật 2025):
- Bước 1: Tiếp nhận đơn: Nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ qua các hình thức đã nêu.
- Bước 2: Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra hình thức trong 01 tháng. Nếu hợp lệ, ra quyết định chấp nhận; nếu không, thông báo từ chối dự định với thời hạn 02 tháng để sửa chữa. Thời hạn kéo dài 10 ngày nếu chủ động sửa đổi.
- Bước 3: Công bố đơn: Trong 02 tháng từ chấp nhận hợp lệ, hoặc muộn hơn theo yêu cầu.
- Bước 4: Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá tính mới, sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp và phạm vi bảo hộ.
- Bước 5: Thông báo kết quả thẩm định nội dung: Nếu không đáp ứng, thông báo từ chối với thời hạn 03 tháng phản hồi; nếu một phần đáp ứng, hướng dẫn sửa đổi. Không phản hồi dẫn đến từ chối trong 15 ngày.
- Bước 6: Cấp bằng độc quyền: Trong 15 ngày sau nộp phí đầy đủ, ghi vào Sổ đăng ký quốc gia.
- Bước 7: Công bố và đăng bạ bằng: Công bố trong 60 ngày, hoàn tất bảo hộ.
Việc tuân thủ trình tự giúp cá nhân, tổ chức khai thác sản phẩm hợp pháp, tăng giá trị thương mại. Nếu cần hỗ trợ, liên hệ Cục Sở hữu trí tuệ hoặc đại diện chuyên nghiệp.
Trên đây là thông tin mà Mys Law cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết xin vui lòng liên hệ 0969.361.319 hoặc email: [email protected] để được giải đáp.
Trân trọng!
Người biên tập: Nguyễn Thị Trà My